Thủ tục Recode into Different Variables gán lại các trị số của các biến có sẵn hoặc các phạm vi của các trị số có sẵn vào các trị số mới của một biến mới. Ví dụ bạn có thể mã hoá lương năm của đối tượng điều tra vào một biến mới có các trị số là lương năm nhưng chia theo khoảng.
1.1. Recode into Different Variables (Để mã hoá lại dữ liệu sang biến mới)
Transform
Recode Into Different Variables...
Một cách tuỳ chọn, bạn có thể chọn một nhóm các đối tượng để mã hoá
1.2. Hộp thoại Recode into Same Variables: Old and NewValues
Bạn có thể xác định các trị số để mã hoá trong hộp thoại này. Mọi chỉ định về trị số phải cùng loại dữ liệu (dạng số hay dạng chuỗi) giống như của các biến đã được chọn trong hộp thoại chính.
Sau khi mã hóa lại dữ liệu biến mới sẽ thay thế cho biến cũ
Để mã hóa ta thực hiện như sau:
Vào Transform/Recode Into same Variables..., hộp thoại xuất hiện, trong hộp thoại chọn biến cần mã hóa đưa vào danh sách biến đích, chọn old and new values, sẽ xuất hiện hộp thoại sau
Mã hóa lại dữ liệu sau đó bấm continue/OK sẽ được kết quả.
Bảng tần số có thể được thực hiện với tất cả các biến kiểu số (định tính và định lượng). Trong trường hợp biến định lượng liên tục có quá nhiều giá trị, bảng tần số sẽ rất dài, chúng ta có thể phân tổ (bằng lệnh recode) trước khi lập bảng tần số.
Sau khi mở file data thực hành, vào Analyze>Descriptive statistics>Frequencies… Hộp thoại Frequencies xuất hiện
Chọn biến muốn lập bảng tần số (nhấp chuột vào tên biến). Ví dụ ta lần lượt chọn hai biến bactho (bậc thợ) và tuoinghe (tuổi nghề) rồi bấm phím mũi tên qua phải để đưa biến đang chọn vào ô variable
Sau đó nhấn nút Ok, ta được 2 bảng tần số kết quả cho 2 biến đã chọn như sau:
Statistics
|
bac tho |
tuoi nghe |
|
N |
Valid |
50 |
50 |
Missing |
0 |
0 |
Dòng Valid cho biết số quan sát hợp lệ (số người có trả lời)
Dòng Mising cho biết số quan sát bị thiếu dữ liệu (số người không trả lời)
Trong 2 bảng tần số bên dưới , mỗi bảng có 4 cột số liệu:
Cột Frequency: tần số
Cột Percent: tần suất/ phần trăm
Cột Valid percent : phần trăm hợp lệ, tính trên số quan sát có thông tin trả lời. Sử dụng khi có Missing value
Cột Cumulative percent : phần trăm tích lũy, cộng dồn các phần trăm hợp lệ.
bac tho
|
Frequency |
Percent |
Valid Percent |
Cumulative Percent |
|
Valid |
2 |
13 |
26,0 |
26,0 |
26,0 |
3 |
24 |
48,0 |
48,0 |
74,0 |
|
4 |
13 |
26,0 |
26,0 |
100,0 |
|
Total |
50 |
100,0 |
100,0 |
|
tuoi nghe
|
Frequency |
Percent |
Valid Percent |
Cumulative Percent |
|
Valid |
2 |
11 |
22,0 |
22,0 |
22,0 |
3 |
11 |
22,0 |
22,0 |
44,0 |
|
4 |
10 |
20,0 |
20,0 |
64,0 |
|
5 |
6 |
12,0 |
12,0 |
76,0 |
|
6 |
4 |
8,0 |
8,0 |
84,0 |
|
7 |
2 |
4,0 |
4,0 |
88,0 |
|
8 |
3 |
6,0 |
6,0 |
94,0 |
|
9 |
1 |
2,0 |
2,0 |
96,0 |
|
10 |
2 |
4,0 |
4,0 |
100,0 |
|
Total |
50 |
100,0 |
100,0 |
|
Nguyễn Thị Tiến- Khoa KT-TC